Phiếu xuất kho, nhập kho là một trong những vật dụng khá quen thuộc trong lĩnh vực tài chính – kế toán. Liệu các bạn có thắc mắc phiếu xuất kho, nhập kho tiếng anh là gì? Mời các bạn cùng với obieworld cùng nhàu tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Phiếu xuất kho, nhập kho là một trong những vật dụng khá quen thuộc trong lĩnh vực tài chính – kế toán. Liệu các bạn có thắc mắc phiếu xuất kho, nhập kho tiếng anh là gì? Mời các bạn cùng với obieworld cùng nhàu tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Khi muốn xuất kho, ta cần phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho trong tiếng tiếng Anh là “goods delivery note” hoặc “inventory delivery voucher”. Đây là những tấm phiếu, chứng từ được lập nhằm theo dõi chi tiết số lượng hàng hóa, vật tư, công cụ, dụng cụ đã được xuất từ kho của các doanh nghiệp, tổ chức ra, để làm căn cứ hạch toán, kê khai chi phí, lượng hàng hóa.
Mẫu phiếu xuất kho cũng tương đồng như các chứng từ hóa đơn như phiếu thu, chi. Có các loại phiếu xuất kho là: loại 1 liên, 2 liên, 3 liên. Loại liên một sẽ được lưu ở bộ phận lập phiếu, liên hai được thủ kho giữ nhằm mục đích lưu vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào sổ sách. Còn liên 3 giao cho người nhận hàng, có thể là khách hàng.
Phiếu xuất kho rất quan trọng như các loại phiếu khác nên khi lập phiếu xuất kho cần thực hiện cẩn thận, tránh sai sót. Đồng thời phiếu xuất khẩu kho sẽ liên quan đến nhiều loại tài sản của công ty.
Khi lập phiếu xuất kho, cần ghi rõ đơn vị, loại hàng hóa, công cụ xuất,... Phiếu xuất kho có thể được lập dùng cho một hoặc nhiều loại hàng hóa, vật tư, sản phẩm, công cụ, dụng cụ trong một kho nhất định, sử dụng cho việc hạch toán chi phí một đối tượng mục đích sử dụng.
Tại các cột A, B, C, D: thì cột A ghi số thứ tự, tên và nhãn hiệu hoặc quy cách của loại vật tư, sản phẩm được ghi ở cột B, cột C ghi mã số và D ghi đơn vị tính.
Cột 1 điền số lượng vật tư (hàng hóa, công cụ, sản phẩm) theo như yêu cầu xuất kho mà người hoặc bộ phận lên kế hoạch cần xuất.
Cột 2 là nơi thủ kho ghi số lượng xuất kho thực tế. Số lượng xuất kho thực tế phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng yêu cầu.
Cột 3 ghi đơn giá, cái này tùy theo quy định hạch toán của doanh nghiệp.
Cột 4 là thành tiền các loại vật tư đã xuất (cột 4=cột 2*cột 3)
Hàng ‘“cộng” ghi tổng số tiền của số vật tư, sản phẩm, công cụ trong thực tế đã xuất kho. Để xác nhận ghi tổng số tiền trên phiếu xuất kho thì ghi tại dòng “Tổng số tiền ghi bằng chữ viết”.
Hy vọng thông qua bài viết trên của obieworld sẽ phần nào giúp cho các bạn có thêm một số kiến thức liên quan đến phiếu xuất kho, nhập kho tiếng anh là gì? Hy vọng bài viết sẽ mang cho bạn thật nhiều thông tin hữu ích.
Bài viết được tham vấn từ Công ty Dịch Vụ Dọn Nhà:
Trong tiếng Anh, tùy vào ngữ cảnh và lĩnh vực hoạt động của các công ty cũng như loại mặt hàng được xuất mà ta có thể dùng các từ ngữ khác nhau để thể hiện việc xuất kho. Xuất kho là hành động thực hiện xuất hàng hóa từ kho hàng của một đơn vị tổ chức với mục đích bán, trao đổi hàng hóa, sử dụng,...
Nếu như xuất kho được dùng trên máy tính hay database, ta có thể dùng từ “issue”, “goods issue” hoặc output. Trong một vài công ty khác, ta có thể dùng từ “stock delivering” hoặc “stock out”. Nhìn chung, từ xuất kho có thể thể được dùng bằng nhiều từ trong tiếng Anh, có thể gọi chung là “export”.
Xuất kho việc xuất hàng hóa hoặc nguyên vật liệu từ kho đến đơn vị sản xuất hoặc quá trình sản xuất. Khi hàng hóa được xuất kho, nó làm giảm số lượng hàng trong kho. Khi muốn xuất kho hàng cần quy trình tổ chức, quản lý, sắp xếp, kiểm soát hàng hóa theo yêu cầu của những bên có yêu cầu lấy hàng đã được phê duyệt.
20th June 2017 — Tesco had an IT outage which meant they were unable to take and stock deliver items for their Market House Buying orders (ie those who order their groceries online). The issue was that the handheld scanners were not working, so items would not be checked out. Tesco had to declare the delivery of all online items for that time with thousands of clients involved.
Dịch: Ngày 20 tháng 6 năm 2017 - Tesco ngừng hoạt động CNTT, nghĩa là họ không thể nhận và giao các mặt hàng cho các đơn đặt hàng Mua nhà tại Thị trường (tức là những người đặt hàng tạp hóa trực tuyến). Vấn đề là máy quét cầm tay không hoạt động, vì vậy các mặt hàng sẽ không được kiểm tra. Tesco đã phải tuyên bố giao tất cả các mặt hàng trực tuyến trong thời gian đó với hàng nghìn khách hàng tham gia.
Exports represent those goods and services produced in one nation and bought by residents of another nation. It does n't matter what this better or service equals. It does n't count how it equals sent. It may be sent, sent by email, or transported in private baggage on the plane. If it is created domestically and sold to somebody in the foreign country, it is the commodity.
Dịch: Xuất kho đại diện cho những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở một quốc gia và được mua bởi cư dân của quốc gia khác. Điều này tốt hơn hay dịch vụ tương đương không quan trọng. Nó không tính bằng cách nó được gửi. Nó có thể được gửi, gửi qua email, hoặc vận chuyển trong hành lý cá nhân trên máy bay. Nếu nó được tạo ra trong nước và bán cho ai đó ở nước ngoài, nó là hàng hóa.
Mong rằng với bài viết bên trên các bạn đã nắm được xuất kho tiếng Anh là gì. Đồng thời trong bài viết này, mình có giới thiệu một số thông tin liên quan đến xuất kho, phiếu xuất kho, quy trình xuất kho. Bên cạnh đó, các bạn có thể biết cách vận dụng từ này và các từ ngữ liên quan đến xuất kho trong khi viết tiếng Anh cũng như phục vụ các công việc của mình. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này cùng topcvai.com.
Phiếu nhập kho tiếng anh là: Goods received note hay Inventory receiving voucher
Phiếu nhập kho là một loại văn bản nhằm ghi chép lại các số liệu và theo giỏi tình hình của tài sản doanh nghiệp. Nó sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về nguồn và biến động tài sản.Đây là cơ sở quan trọng để cho doanh nghiệp có thể xác định cụ thể về các số chi tiết, thẻ kho, chi tiết của từng loại hàng hóa, nguyên vật liệu sản xuất, tài sản, số liệu tồn kho,…
Để rõ hơn cách dùng từ xuất kho khi nào trong tiếng Anh và dùng như thế nào thì mình xin giới thiệu một số từ trong tiếng Anh có liên quan khác:
Từ trái nghĩa với xuất kho là nhập kho: Goods receipt
Stockkeeper / storekeeper: Thủ kho
Inventory report: Báo cáo tồn kho
Storage locations: Vị trí lưu kho
Post Goods Receipt: nhập hàng lên hệ thống
Product of labour: Kết quả lao động
Semi – finished product: Bán thành phẩm
Staple product: = Main produce: Sản phẩm chính
Producing center: Trung tâm sản xuất
Producing country: Nước sản xuất
To step up producibility: Tăng cường khả năng sản xuất
Product: sản phẩm, sản vật, kết quả
Production: Sự đưa ra, sự sản xuất, sự chế tạo, sự trình bày sản phẩm, sản lượng
Productive: Sản xuất, có năng suất, có hiệu quả, sinh lợi
Productivity: Khả năng sản xuất, năng suất, hiệu suất = Productiveness: Sức sản xuất, năng suất
Warranty Costs: Chi phí bảo hành
Consolidation or Groupage: Việc gom hàng
Demurrage (DEM) / Storage Charge: Phí lưu bãi
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: Certificate of origin: Viết tắt ℅
Adjust(v)/Adjustment: Điều chỉnh
Bonded warehouse: Kho ngoại quan
Certificate of Inspection: Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa
Customs declaration: Khai báo hải quan
Delivery Order D/O: Lệnh giao hàng
Purchase order: Đơn đặt hàng nhà cung cấp
Receipt: Phiếu thu hay giấy biên nhận
Remittance Advice: Phiếu báo thanh toán
Phiếu xuất kho tiếng anh là: Good delivery note hay Inventory delivery voucher
Phiếu xuất kho là một văn bản được lập nhằm mục đích theo dõi chi tiết về số lượng các vật tư, công cụ, dụng cụ đã được xuất cho các bộ phận làm việc trong mỗi doanh nghiệp Đây còn làm căn cứ để hạch toán tính chi phí và kiểm tra sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao của vật tư.