Thuế Nhà Thầu Tiếng Trung Là Gì

Thuế Nhà Thầu Tiếng Trung Là Gì

Cách tính thuế nhà thầu được thực hiện như thế nào? Hãy cùng MISA meInvoice tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm rõ hơn khái niệm về thuế nhà thầu là gì cũng như cách tính thuế nhà thầu theo các phương pháp khác nhau.

Cách tính thuế nhà thầu được thực hiện như thế nào? Hãy cùng MISA meInvoice tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm rõ hơn khái niệm về thuế nhà thầu là gì cũng như cách tính thuế nhà thầu theo các phương pháp khác nhau.

Tính thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp

Theo Điều 11 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, có quy định rõ về các đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế nhà thầu theo hình thức trực tiếp như sau:

Phương pháp tính thuế nhà thầu trực tiếp sẽ được áp dụng cho những trường hợp là Nhà thầu phụ và Nhà thầu phụ nước ngoài không đủ điều kiện để thực hiện việc kê khai thuế.

Trong trường hợp này, bên Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế thay cho các Nhà thầu và Nhà thầu phụ nước ngoài, dựa trên hướng dẫn của pháp luật (được nêu tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II của Thông tư 103/2014/TT-BTC).

Cách tính thuế GTGT nhà thầu như sau:

Công thức tính doanh thu tính thuế GTGT như sau:

Cách tính thuế TNDN nhà thầu như sau:

Công thức xác định doanh thu tính thuế như sau:

Cách 2: Tính thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp

Căn cứ điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng đối với phương pháp tính thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp như sau:

Thuế nhà thầu tính theo phương pháp trực tiếp được áp dụng cho các đối tượng Nhà thầu phụ, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai thì bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn của pháp luật (quy định tại  Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC)

Doanh thu tính thuế GTGT: Toàn bộ doanh thu có từ các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài nhận được (Khoản thu này chưa trừ các loại chi phí khác). Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

Công thức xác định doanh thu tính thuế GTGT như sau:

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT: Đối chiếu bảng ở mục 3 trong bài viết này.

Ví dụ: Đơn vị nhà thầu nước ngoài X cung cấp cho một công ty tại Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy Y, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT (nhưng đã bao gồm thuế TNDN) là 500.000 USD. Ngoài ra, phía công ty bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu nước ngoài X với giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là 80.000 USD. Theo Hợp đồng, phía bên doanh nghiệp Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế GTGT thay cho Nhà thầu nước ngoài. Việc xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài X như sau:

Công thức xác định doanh thu tính thuế:

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá net

Thuế FCT theo giá net là giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế giữa nhà thầu nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài: Tính thuế TNDN trước, thuế GTGT sau.

Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN / (1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế)

Thuế TNDN cần nộp = Doanh thu tính thuế TNDN * Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT / (1 - Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu tính thuế)

Thuế GTGT cần nộp = Doanh thu tính thuế GTGT * Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu tính thuế.

Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế, tỷ lệ thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế sẽ có giá trị khác nhau tùy vào lĩnh vực kinh doanh, cụ thể:

Lĩnh vực thương mại: Phân phối, cung cấp hàng hóa, vật tư, máy móc…; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc… gắn với dịch vụ tại Việt Nam (bao gồm cả hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, ngoại trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức/cá nhân nước ngoài; cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng Incoterms).

Ngành nghề cho thuê tàu bay, động cơ và phụ tùng tàu bay, tàu biển.

Xây dựng, lắp đặt không bao thầu/có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc.

Các loại hình dịch vụ, cho thuê máy móc, thiết bị, bảo hiểm hay thuê giàn khoan.

Trường hợp dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino.

Trường hợp dịch vụ tài chính phái sinh.

Hoạt động vận chuyển (bao gồm đường biển, hàng không), sản xuất, kinh doanh khác.

Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài và hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.

Lĩnh vực dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.

Hoạt động vận tải, sản xuất, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.

Những hoạt động kinh doanh phát sinh doanh thu khác.

Trên đây là thông tin chi tiết về thuế nhà thầu là gì cũng như phương pháp và cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Hy vọng rằng, đây sẽ là những kiến thức hữu ích giúp doanh nghiệp của bạn hoạt động thuận lợi hơn trong suốt quá trình kinh doanh. Ngoài ra, nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến chủ đề này hay những vấn đề pháp lý doanh nghiệp khác, đừng ngại mà hãy liên hệ với chúng tôi thông qua chat trực tiếp trên website hoặc gọi hotline (028)73045969. Chúng tôi là TRÍ LUẬT - đơn vị đã có hơn 18 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực luật - kế toán doanh nghiệp luôn sẵn hàng hỗ trợ quý khách hàng 24/7!

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá gross

Thuế FCT theo giá gross là giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế giữa nhà thầu nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài: Tính thuế GTGT trước, thuế TNDN sau.

Thuế GTGT cần nộp = Giá trị của hợp đồng * Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Thuế TNDN cần nộp = (Giá trị của hợp đồng - thuế GTGT cần nộp) * Tỷ lệ % tính thuế TNDN

Thời hạn nộp thuế nhà thầu nước ngoài

Thời hạn để nộp thuế nhà thầu cũng là thời hạn để nộp tờ khai thuế và được quy định như sau:

Cách 1: Tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai

Căn cứ theo điều 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng đối với phương pháp kê khai khi tính thuế nhà thầu như sau:

Tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện:

Căn cứ theo điều 9 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về cách tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai như sau:

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN, Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Những đối tượng cần phải chịu thuế nhà thầu và tính thuế nhà thầu được pháp luật quy định tại điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

Để tính thuế nhà thầu cần nộp, cá nhân tổ chức cần xác định số thuế nhà thầu cần nộp thông qua quy định của pháp luật hiện hành. Dưới đây là các thông tin về các loại thuế nhà thầu và thuế suất của thuế nhà thầu hiện nay.

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh được quy định theo bảng dưới đây:

Bảng 01: Tỷ lệ % để xác định thuế TNCN đối với thuế nhà thầu tính thuế theo phương pháp trực tiếp (Theo Thông tư 103/2014)

* Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).

Trích từ: Điểm b, Khoản 2, Điều 13, Mục 3 Thông tư 103/2014/TT-BTC

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh được quy định theo bảng dưới đây:

Bảng 02: Tỷ lệ % để xác định thuế GTGT đối với thuế nhà thầu tính thuế theo phương pháp trực tiếp (Theo Thông tư 103/2014)