Các Lớp Học Trong Tiếng Anh

Các Lớp Học Trong Tiếng Anh

Khi bạn dạy và học trong một môi trường quốc tế thì không thể không biết đến các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong lớp học dưới đây. Áp dụng những câu nói này trong buổi học sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh với học trò và giáo viên của mình.

Khi bạn dạy và học trong một môi trường quốc tế thì không thể không biết đến các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong lớp học dưới đây. Áp dụng những câu nói này trong buổi học sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh với học trò và giáo viên của mình.

Các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi kết thúc bài học và ra về

- I make it almost time. We'll have to stop here.

- All right, that's all for day.

- We'll continue working on this chapter next time.

- Please re-read this lesson for Monday's.

- You were supposed to do this exercise for homework.

- There will bw a test on this next Monday.

- Good bye teacher! Chào cô giáo!

Lưu về và học tiếng Anh chăm chỉ với các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong lớp học nhé các bạn. Ngoài ra bạn có thể tham khảo cách học tiếng Anh giao tiếp của English4u để nâng cao kĩ năng giao tiếp tiếng Anh. Chúc bạn thành công!

Thì thời là một phần quan trọng trong ngữ pháp của hầu hết các ngôn ngữ, và tiếng Anh hoàn toàn không phải là ngoại lệ. Vì vậy, ở bậc THCS bộ sách Global Success - được sử dụng làm sách giáo khoa Tiếng Anh rộng rãi trên cả nước -  dành khá nhiều thời gian cho mảng này. Với lớp 8, hầu như học sinh đã được làm quen với gần như toàn bộ các thì thời cơ bản trong tiếng Anh, và nhiệm vụ chính ở khối lớp này là ôn tập.

Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ các thì trong tiếng Anh lớp 8, bao gồm khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cùng một số dạng bài tập vận dụng cho từng thì.

Thì Hiện tại đơn là thì được sử dụng khi nói về một sự việc hay hành động xảy ra thường xuyên trong hiện tại.

Thì Hiện tại tiếp diễn là thì được sử dụng khi nói về một sự việc hoặc hành động đang trong quá trình xảy ra ở hiện tại.

Thì Hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng khi nói về một hành động hay sự việc đã bắt đầu trong một thời điểm không xác định trong quá khứ

Thì Tương lai đơn là thì được sử dụng khi nói về hành động, sự việc, sự việc mà sẽ xảy ra trong tương lai.

Thì Tương lai tiếp diễn là thì được sử dụng khi nói về những hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra trong tương lai.

Thì Quá khứ đơn là thì dùng để nói về những hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Thì Quá khứ tiếp diễn là thì được sử dụng khi nói về một sự việc hoặc hành động đang trong quá trình xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Thì Quá khứ hoàn thành là thì được sử dụng để nói về những sự việc, hành động đã xảy ra trước một thời điểm, hoặc một sự việc, hành động khác trong quá khứ.

Các thì trong tiếng Anh lớp 8 được giới thiệu với khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cùng một số dạng bài tập vận dụng cho từng thì.

Thì Hiện tại đơn là thì được sử dụng khi nói về một sự việc hoặc hành động xảy ra thường xuyên trong hiện tại, đã được sắp xếp để xảy ra trong tương lai, hoặc hiển nhiên đúng.

Khẳng định: S + am/is/are + N/adj

Phủ định: S + am/is/are + not + N/adj

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + N/adj?

Dùng để diễn tả thói quen hay những sự việc, hành động xảy ra thường xuyên.

Canada is famous for its stunning scenery and vibrant cities. (

Canada nổi tiếng vì phong cảnh đẹp mê người và những thành phố nhộn nhịp.)

Australia offers breathtaking beaches, unique wildlife, and iconic landmarks.

(Úc có những bãi biển hút hồn, thảm sinh vật hoang dã độc đáo và những địa danh mang tính biểu tượng.)

Dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên.

Water pollution poisons aquatic animals.

(Ô nhiễm nước làm động vật dưới nước bị đầu độc.)

Factories dumping industrial waste into the water is a problem that requires immediate attention from the government.

(Việc nhà máy xả thải công nghiệp vào nước là một vấn đề đòi hỏi sự chú ý ngay lập tức từ phía chính phủ.)

Dùng để nói về những việc đã được sắp xếp cố định từ trước và có thể sẽ xảy ra trong tương lai.

The annual festival is hosted on June 24th, which is Monday next week.

(Lễ hội hằng năm sẽ được tổ chức vào ngày 24 tháng 6, tức là thứ Hai tuần sau.)

The bus for the Sydney Opera House leaves at 7.00 a.m.

(Chuyến xe buýt đi đến Nhà hát Opera Sydney sẽ rời đi vào lúc 7 giờ sáng.)

Trạng từ chỉ tần suất: every (mỗi …), often/usually (thường xuyên), never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), …

Thì Hiện tại tiếp diễn là thì được sử dụng khi nói về một sự việc hoặc hành động đang trong quá trình xảy ra ở hiện tại.

Khẳng định: S + am/is/are/ + V-ing

Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

The whole house is shaking! It must be an earthquake!

(Cả căn nhà đang rung lắc! Chắc chắn là động đất!)

Are you walking to the Museum of Ethnology right now? - Yes, I am on my way!

(Bây giờ bạn đang đi bộ đến Bảo tàng Dân tộc học à? - Đúng rồi, tôi đang trên đường đến đấy!)

Dùng để diễn tả một trạng thái, một sự việc đã diễn ra được một thời gian tính đến hiện tại và vẫn đang tiếp diễn tại thời điểm nói.

Peter isn’t working at that company anymore.

(Peter không còn làm việc tại công ty đó nữa.)

I am reading that book you gave me and I am enjoying it so far.

(Tôi đang đọc cuốn sách mà bạn đã cho tôi và đến bây giờ thì tôi khá thích nó.)

Dùng để diễn tả một sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng đã được lên kế hoạch và chuẩn bị trong hiện tại.

The festival isn’t starting until summer.

(Lễ hội sẽ không bắt đầu cho đến mùa hè.)

Mary and Phong are getting married in August.

(Mary và Phong sẽ kết hôn vào tháng Tám.)

Các cách diễn đạt thời gian hiện tại hoặc khoảng thời gian hiện tại: now/right now/at the moment/at present (bây giờ), today (hôm nay), this month (tháng này), this year (năm nay), …

Thì Hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng khi nói về một hành động hay sự việc đã bắt đầu trong một thời điểm không xác định trong quá khứ, và nhấn mạnh kết quả của nó thay vì tiến trình hành động.

Khẳng định: S + have/has + past participle

Phủ định: S + have/has + past participle

Nghi vấn: Have/Has + S + past participle?

Past participle là dạng quá khứ phân từ của động từ - là các động từ thêm đuôi “-ed” hoặc các động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Vì vậy past participle còn có các cách viết khác như Vpp, Vp2, V3, …

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại

I have been using social media for several years to stay connected with friends and family.

(Tôi đã sử dụng mạng xã hội trong vài năm trở lại đây để giữ liên lạc với gia đình và bạn bè.

She has owned her smartphone since 2015 and has relied on it for communication ever since.

(Cô ấy đã có một cái điện thoại thông minh từ năm 2015, và từ đó trở đi cô ấy đã dựa vào nó để giao tiếp với mọi người.)

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đã hoàn thành trong quá khứ nhưng có kết quả rõ ràng trong hiện tại

I haven't used that outdated software since we upgraded our systems.

(Tôi đã không dùng phần mềm lỗi thời đó kể từ khi chúng tôi nâng cấp hệ thống.)

The new security measures we implemented have significantly improved the protection of our digital data.

(Những biện pháp bảo mật mới mà chúng ta triển khai đã cải thiện mảng bảo vệ dữ liệu số một cách đáng kể.)

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc vừa mới hoàn thành tại thời điểm nói

Scientists have just discovered a potential candidate for extraterrestrial life on a distant planet.

(Các nhà khoa học vừa mới phát hiện một ứng cử viên tiềm năng cho sự sống ngoài Trái đất trên một hành tinh xa xôi.)

The rover has just sent back some intriguing data that could hint at the existence of life on other planets.

(Xe thám hiểm vừa mới gửi lại một số dữ liệu thú vị, có thể gợi về sự tồn tại sự sống trên các hành tinh khác.)

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ

I haven't watched any documentaries about space exploration lately.

(Tôi chưa xem bất kỳ bộ phim tài liệu nào về việc khám phá không gian gần đây.)

Have you ever attended any tech conferences?

(Bạn đã từng tham gia hội nghị về công nghệ nào chưa?)

Các giới từ chỉ thời gian như: so far/until now(cho đến bây giờ), before (trước đây), for (được + khoảng thời gian), since (kể từ khi + mốc thời gian), …

Just (vừa mới …) để diễn tả hành động vừa hoàn thành tại thời điểm nói

Trạng từ: ever (bao giờ), never (chưa bao giờ), already (đã …), …

Thì Tương lai đơn là thì được sử dụng khi nói về hành động, sự việc, sự việc mà sẽ xảy ra trong tương lai.

Phủ định: S + will + not + V(bare)

Dùng để diễn tả những niềm tin về tương lai

In the future, I believe that life in the countryside will offer a slower pace and closer connection to nature.

(Trong tương lai, tôi tin rằng cuộc sống ở nông thôn sẽ chậm hơn và gần gũi hơn với thiên nhiên.)

Many people think that living in the countryside in the future will provide a more peaceful environment.

(Nhiều người nghĩ rằng việc sống ở nông thôn trong tương lai sẽ mang lại môi trường yên bình hơn.)

Dùng để diễn tả sự sẵn sàng làm điều gì đó

I won't hesitate to participate in the local festival to learn more about their customs and traditions.

(Tôi sẽ không do dự tham gia vào lễ hội địa phương để tìm hiểu thêm về phong tục và truyền thống của họ.)

She won't back down from trying out the traditional dance.

(Cô ấy sẽ không từ bỏ việc thử sức với điệu nhảy truyền thống.)

Dùng để nói về những lời hứa hoặc đề nghị, ngỏ ý

Will you help me set up the decorations for the upcoming festival?

(Bạn sẽ giúp tôi sắp xếp trang trí cho lễ hội sắp tới chứ?)

Will you bring some homemade treats to the festival for everyone to enjoy?

(Bạn có mang đồ ăn tự làm đến lễ hội để mọi người thưởng thức không?)

Một thời điểm xác định trong tương lai: tomorrow (ngày mai), next week (tuần sau), this afternoon (chiều nay), at 7am next Monday (vào 7 giờ sáng thứ Hai tuần sau), …

Một thời điểm không xác định trong tương lai: soon (sớm), later (sau đó), …

Thì Tương lai tiếp diễn là thì được sử dụng khi nói về những hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra trong tương lai.

Khẳng định: S + will + be + V-ing

Phủ định: S + will + not + be + V-ing

Nghi vấn: Will + S + be + V-ing?

Dùng để diễn tả những hành động hay sự việc sẽ trong quá trình diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

I won’t be playing tennis tomorrow afternoon according to our plan.

(Theo kế hoạch của chúng ta thì tôi sẽ không chơi tennis vào buổi chiều ngày mai.)

They will be hiking in the mountains this weekend to enjoy the beautiful scenery.

(Họ sẽ đang leo núi vào cuối tuần này để được thưởng thức phong cảnh tuyệt đẹp.)

Will you be attending the concert on Friday night?

(Bạn có đến tham dự buổi hòa nhạc vào tối thứ Sáu không?)

Mốc thời gian xác định trong tương lai: at 3pm tomorrow (vào lúc 3 giờ chiều mai), tomorrow afternoon (chiều mai), on Friday night (vào tối thứ 6), this weekend (cuối tuần này), …

Thì Quá khứ đơn là thì dùng để nói về những hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Khẳng định: S + was/were + N/adj

Phủ định: S + was/were + not + N/adj

Nghi vấn: Was/Were + S + N/adj?

Dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

She was excited about the upcoming space launch. (

Cô ấy rất hào hứng về sự kiện phóng tên lửa vào không gian sắp tới.)

He traveled to Europe last summer to explore historical landmarks.

(Anh ấy đã du lịch đến châu Âu vào mùa hè năm ngoái để khám phá những di tích lịch sử.)

Một thời điểm xác định trong quá khứ: last week (tuần trước), yesterday (hôm qua), when I was 5 years old (lúc tôi 5 tuổi), 6 months ago (6 tháng trước), last summer (mùa hè năm trước), ...

Một giai đoạn không xác định trong quá khứ: a long time ago (cách đây rất lâu), the other day (hôm trước), …

Thì Quá khứ tiếp diễn là thì được sử dụng khi nói về một sự việc hoặc hành động đang trong quá trình xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Khẳng định: S + was/were + V-ing

Phủ định: S + was/were + not + V-ing

Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?

Dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động đang trong quá trình diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Last month I went to Lan’s house on the 26th, but I couldn’t find her. Later, I found out it was because she was celebrating a festival in her hometown.

(Tháng trước, tôi đã đến nhà Lan vào ngày 26, nhưng tôi không thể tìm thấy cô ấy. Sau đó, tôi mới biết rằng hôm đó cô ấy đang bận đón một lễ hội ở quê.)

I am sorry that I didn’t get your message yesterday, I was watching the rituals at the Whale Festival.

(Tôi xin lỗi vì không nhận được tin nhắn của bạn vào ngày hôm qua, lúc đó tôi đang xem các nghi lễ tại Lễ hội nghinh Ông.)

Dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động đang diễn ra thì bị gián đoạn bởi một sự việc hay hành động khác (sử dụng Thì Quá khứ đơn để diễn tả sự việc hay hành động này)

The princess was sleeping when the prince found her. (

Công chúa đang ngủ khi hoàng tử tìm thấy cô ấy.)

The knight was wondering where to go next when a fairy appeared and guided him to the right path.

(Hiệp sĩ đang tự hỏi nên đi đâu tiếp theo khi một nàng tiên xuất hiện và dẫn chàng đi đúng hướng.)

Mốc thời gian xác định trong quá khứ: last night (tối qua), on June 26th (vào ngày 26 tháng 6), yesterday (hôm qua), last week (tuần trước), last month (tháng trước), at 7pm (vào lúc 7 giờ tối), …

Trạng từ quan hệ when (khi mà …)

Thì Quá khứ hoàn thành là thì được sử dụng để nói về những sự việc, hành động đã xảy ra trước một thời điểm, hoặc một sự việc, hành động khác trong quá khứ.

Khẳng định: S + had + past participle

Phủ định: S + had not + past participle

Nghi vấn: Had + S + past participle?

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ

The mudslide had buried the village before the rescue workers arrived.

(Sạt lở đất đã chôn vùi ngôi làng trước khi các nhân viên cứu hộ tới nơi.)

Most people had evacuated before the volcano erupted.

(Hầu hết người dân đã di tản trước khi ngọn núi lửa phun trào.)

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ

The deadline was yesterday, but Mai had finished her DIY project by Monday last week.

(Hạn nộp là hôm qua, nhưng Mai đã hoàn thành dự án DIY từ trước thứ Hai tuần vừa rồi.)

Stella had gone window shopping before 3pm yesterday.

(Stella đã đi mua sắm qua cửa sổ trước 3 giờ chiều hôm qua.)

Giới từ chỉ thời gian: by/before (trước …), when (khi …), …