Bảng tiêu chuẩn công việc có thể được xem là cầu nối giữa nhà tuyển dụng và ứng viên. Đây được xem là bảng liệt tất cả các yêu cầu tối thiểu mà ứng viên phải đáp ứng để nhận việc. Bài viết sau SureHCS sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về khái niệm cũng như các thông tin liên quan.
Bảng tiêu chuẩn công việc có thể được xem là cầu nối giữa nhà tuyển dụng và ứng viên. Đây được xem là bảng liệt tất cả các yêu cầu tối thiểu mà ứng viên phải đáp ứng để nhận việc. Bài viết sau SureHCS sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về khái niệm cũng như các thông tin liên quan.
Công việc tiêu chuẩn hóa yêu cầu ba yếu tố sau:
Takt time bắt nguồn từ từ tiếng Đức “taktzeit.” Trong sản xuất Lean, takt time đề cập đến lượng thời gian bạn cần để tạo ra sản phẩm của mình để có thể theo kịp nhu cầu. Công thức như sau:
Taktime = Thời gian sản xuất của một đơn hàng ÷ số lượng cần của đơn hàng
Ví dụ: giả sử nhân viên của bạn được lên lịch làm ca 8 giờ (hoặc 480 phút). Nếu họ có hai lần nghỉ giải lao 15 phút và ăn trưa 30 phút, thì thời gian sản xuất khả dụng sẽ tăng từ 480 phút lên 420 phút. Nếu có một cuộc họp giao ban 15 phút trước khi ca bắt đầu và 15 phút nữa vào cuối ca để dọn dẹp và bảo trì chung, thì thời gian sản xuất khả dụng kết thúc là 390 phút.
Nếu nhu cầu của khách hàng là 60 đơn vị mỗi ngày, thì thời gian xác định bạn cần tạo một đơn vị cứ sau 6,5 phút.
390 phút ÷ 60 đơn vị = 6,5 takt thời gian cho mỗi đơn vị
Thuật ngữ này đề cập đến thứ tự mà mỗi bước trong quy trình phải được hoàn thành trong taktime.
Thuật ngữ này đề cập đến số lượng nguyên vật liệu bạn cần có trong thời gian sản xuất. Số lượng phù hợp để hoàn thành các trình tự công việc trong thời gian quy định.
Có quá ít hàng tồn kho hoặc quá nhiều hàng tồn kho đều dẫn đến lãng phí. Khi không có đủ nguyên liệu, trình tự làm việc sẽ bị gián đoạn. Hàng tồn kho quá nhiều có thể dẫn đến sản xuất thừa và các sản phẩm không bán được / không sử dụng.
Quan sát công việc hiện đang được thực hiện như thế nào. Thu thập dữ liệu như cần bao nhiêu người để sản xuất một đơn vị, mất bao lâu để sản xuất một đơn vị, bước nào phụ thuộc vào các bước khác, v.v.
Thực hiện phân tích quy trình hiện tại và tạo một sơ đồ quy trình làm việc hiện tại. Khi bạn hiểu quy trình làm việc hiện tại, bạn sẽ dễ dàng biết được những nơi có thể cải thiện mọi thứ.
Tất nhiên, bất kỳ nhiệm vụ nào yêu cầu nhân viên sử dụng theo ý riêng hoặc không có quy trình nhất quán đều không thể được chuẩn hóa.
Một vài ví dụ về bảng tiêu chuẩn cho một số ngành tham khảo như sau:
Các thông tin chia sẻ trên về bảng tiêu chuẩn công việc phần nào giúp ích được cho các bạn ứng cử viên. Thông qua đó, mọi người sẽ biết được kiến thức nào mình cần nên bổ sung, trang bị thêm để có được công việc như mong muốn.
Bạn có thể liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng sureHCS để đăng ký email nhận thông tin mới hàng tuần hoặc liên hệ chúng tôi qua Hotline: 0901.555.063 để được hỗ trợ.
Tiêu chuẩn hóa công việc hay công việc được chuẩn hóa (Standardized work) là một phương pháp luận được xây dựng dựa trên sự nhất quán đã thiết lập trong các quy trình làm việc. Là nền tảng của tất cả các chương trình cải tiến liên tục.
Công việc được tiêu chuẩn hóa tạo ra sự ổn định, cắt giảm lãng phí, tăng thời hiệu quả hoạt động. Mang lại sự hài lòng hơn trong công việc giữa người lao động và người giám sát. Bằng cách xác định các tiêu chuẩn cho bất kỳ loại công việc nào.
“Không có tiêu chuẩn, không thể có cải tiến.” – Taiichi Ohno, Người sáng lập Hệ thống Sản xuất Toyota
Mặc dù hầu hết mọi người trong một tổ chức có thể thấy lợi ích của công việc được tiêu chuẩn hóa. Nhưng có một số ít bày tỏ sự phản đối. Vì không thấy giá trị của tiêu chuẩn hóa hơn theo cách của họ.
Hãy tương tác tích cực giữa với họ, giải thích các lợi ích mang lại cho số đông và công ty mà không làm giảm hiệu quả của họ.
Hãy giữ một tinh thần cởi mở và sẽ nhấn mạnh rằng ý kiến đóng góp của họ sẽ giúp cải tiến công việc được tốt hơn.
Cần tư vấn về Năng suất, chất lượng, Cải tiến, Lean. Xây dựng hệ thống quản lý doanh nghiệp. Mời gọi 0919 099 777. Email: [email protected].
Khi đi phỏng vấn, nhất là đối với những công việc mang tính chất chuyên ngành thì bạn sẽ được nghe nói về bản tiêu chuẩn công việc. Đây là văn bản bao gồm các yêu cầu tối thiểu mà ứng viên phải đáp ứng được để nhận việc. Tiêu chuẩn này có khác nhau giữa các ngành nghề hay không? Cùng tìm hiểu nhé!
Nếu bạn đang mong muốn sở hữu những thiết kế nội thất ấn tượng, chất lượng cao thì đừng quên liên hệ đến nội thất Vito. Là một đơn vị chuyên nhập khẩu và phân phối nội thất tại Việt Nam, Vito đã và đang mang đến cho khách hàng rất nhiều thiết kế bàn văn phòng cũng như bàn ăn ấn tượng.
Sản phẩm của Vito đa dạng về kiểu dáng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được sản xuất trong những xưởng lớn uy tín. Chất liệu của sản phẩm đều được kiểm chứng. Đặc biệt là các mẫu bàn gỗ luôn đạt tiêu chuẩn chất lượng E1. Khách hàng đến với Vito luôn yên tâm về độ bền sản phẩm cũng như độ an toàn đối với sức khỏe.
Ngoài ra, để có thể mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời nhất khi mua sắm nội thất, Vito còn có rất nhiều chính sách hàng đầu như:
Nếu các bạn đang lo lắng về vấn đề tiêu chuẩn gỗ, các chuyên gia của Vito sẵn sàng tư vấn chi tiết. Đến ngay nội thất Vito để được tham khảo những mẫu nội thất mới nhất nhé!
Nội thất nhập khẩu Vito – Vươn tầm kiến trúc Việt!
EN ( tiêu chuẩn châu Âu) là một tiêu chuẩn được đánh giá là có tính chất khắt khe, chặt chẽ và là tiêu chuẩn cao nhất thế giới.
EN được duy trì bởi 3 tổ chức: CEN – Ủy ban Tiêu chuẩn hóa châu Âu, CENELEC – Ủy ban Châu Âu về Tiêu chuẩn Kỹ thuật Điện và ETSI – Viện tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu.
Tiêu chuẩn là tài liệu cung cấp các quy tắc, hướng dẫn hoặc các đặc điểm về đặc tính kỹ thuật dùng để phân loại, đánh giá các hoạt động hoặc một loại mặt hàng cụ thể, có tính sử dụng phổ biến, lặp đi lặp lại nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh tế.
Các tiêu chuẩn được tạo ra bằng cách tập hợp các kinh nghiệm, chia sẻ kiến thức, sự đồng thuận và các mối quan tâm của các nhà sản xuất, người tiêu dùng, các nhà quản lý về một quy trình, một sản phẩm hay một dịch vụ cụ thể.
Về cơ bản, tiêu chuẩn bao gồm các yêu cầu hoặc khuyến nghị liên quan đến sản phẩm, quy trình hoặc dịch vụ. Nó đóng vai trò trong việc thiết lập một thuật ngữ chung hoặc một phương pháp đo lường và kiểm tra.
Việc tiêu chuẩn hóa một mặt hàng sẽ khiến cho tất cả các bên liên quan được hưởng lợi thông qua việc an toàn chất lượng được nâng cao hơn trong khi các chi phí và giá giao dịch thấp hơn.
Thông thường,mỗi tiêu chuẩn sẽ phù hợp hoặc có mối liên quan đến một số mặt hàng hoặc dịch vụ nhất định.
Ví dụ: trong lĩnh vực cơ điện, sản phẩm vật liệu bảo ôn cách nhiệt, vật tư phụ cho ngành cơ điện.. sẽ phù hợp với các tiêu chuẩn hướng tới việc an toàn khi sử dụng trong lĩnh vực điện hoặc có các thông số kỹ thuật phù hợp để sử dụng trong lĩnh vực điện như tiêu chuẩn IEC về điện, tiêu chuẩn UL, ANSI.
Tiêu chuẩn EN hay tiêu chuẩn châu Âu (European Standard), là các tài liệu được công nhận và duy trì bởi một trong ba tổ chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (ESO): CEN, CENELEC hoặc ETSI.
Tiêu chuẩn này đã được phê chuẩn là có thẩm quyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn hóa kỹ thuật tự nguyện theo quy định của EU 1025/2012.
Mặc dù 3 tổ chức trên có mối quan tâm và hoạt động trên các lĩnh vực khác nhau, thế nhưng cả CEN, CENELEC và ETSI đều cùng hợp tác trong một số lĩnh vực quan tâm chung như lĩnh vực máy móc, công nghệ thông tin và truyền thông, cùng nhau chia sẻ các chính sách chung về các vấn đề có thỏa thuận lẫn nhau.
Tiêu chuẩn EN được hình thành bởi tất cả các bên quan tâm thông qua một quy trình minh bạch, cởi mở và đồng thuận.
Mặc dù tiêu chuẩn mang tính tự nguyện, không có nghĩa vụ pháp lý trong việc áp dụng. Thế nhưng, luật pháp và các quy định có thể đề cập đến các tiêu chuẩn và làm cho chúng có ý nghĩa bắt buộc.
Hiện nay, tiêu chuẩn Châu Âu EN có ý nghĩa như là một nghĩa vụ phải được thực hiện ở cấp quốc gia bằng cách đưa ra tiêu chuẩn quốc gia tại 34 quốc gia thành viên của CEN – CENELEC.
EN là tiêu chuẩn đặc trưng cho EU (Châu Âu), chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật dành cho người sử dụng và bảo vệ môi trường được yêu cầu bởi các nước thành viên thuộc liên minh Châu Âu.
Có một thực tế là chỉ những sản phẩm đạt tiêu chuẩn Châu Âu mới được phép lưu hành trên thị trường EU.
Mỗi tiêu chuẩn châu Âu được xác định bằng mã tham chiếu duy nhất chứa các chữ cái “EN”, mang tính phổ quát trên nhiều lĩnh vực.
Tiêu chuẩn EN đề ra các bộ tiêu chuẩn riêng cho từng dòng sản phẩm cụ thể.
Ví dụ: Đối với sản phẩm linh kiện điện tử thì cần đảm bảo chất lượng, độ an toàn bằng các nhãn năng lượng, thiết kế sinh thái và các yêu cầu kỹ thuật cho từng sản phẩm.
Đối với sản phẩm sữa bột, tiêu chuẩn EN không chấp nhận/ cấm tuyệt đối các thành phần kim loại nặng có trong sản phẩm như Arsen, thủy ngân, đồng, kẽm.